toán 8 mở đầu về phương trình

Quy tắc xét dấu và các bất phương trình cơ bản đã học 1) Quy tắc xét dấu biểu thức B.8. BÀI TOÁN VỀ LÃI SUẤT TĂNG TRƯỞNG B.9. BÀI TOÁN VỀ MIN-MAX LOGA CHUYÊN ĐỀ 3: TÍCH PHÂN. C.1. MỞ ĐẦU VỀ NGUYÊN HÀM C.2. PHƯƠNG PHÁP VI PHÂN TÌM NGUYÊN HÀM C.3. PHƯƠNG PHÁP ĐỔI BIẾN Chương 6: Phương pháp tọa độ trong không gian. - Chủ đề 1: Tọa độ của điểm và vecto lớp 12. - Chủ đề 2: Tích có hướng và ứng dụng lớp 12. - Chủ đề 3: Phương trình mặt phẳng, đường thẳng, mặt cầu lớp 12. - Chủ đề 4: Vị trí tương đối, góc, khoảng cách lớp 12. Viettel Post là doanh nghiệp hàng đầu cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh hàng hoá, bưu kiện trong nước, quốc tế tại Việt Nam. Thông tin liên hệ. Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số: 0104093672 do Phòng ĐKKD Thành phố Hà Nội Cấp ngày: 12/07/2019. ©ViettelPost 2020. All rights reserved. Về đầu trang. Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd Nợ Xấu. Phương trình một ẩn Một phương trình với ẩn x có dạng Ax = Bx, trong đó vế trái Ax và vế phải Bx là hai biểu thức của cùng một biến x. Ví dụ 1 2x + 1 = x là phương trình với ẩn x 2t – 5 = 34 – t – 7 là phương trình với ẩn t. Chú ý a. Hệ thức x = m với m là một số nào đó cũng là một phương trình. Phương trình bày chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của nó. b. Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm,…,nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm. phương trình không có nghiệm nào được gọi là phương trình vô nghiệm. Giải phương trình Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó và thường được kí hiệu bởi S. Phương trình tương đương Phương trình x = -1 có tập nghiệm là {-1}. Phương trình x + 1 = 0 cũng có tập nghiệm là {-1}. Ta nói rằng hai phương trình ấy tương đương với nhau. Tổng quát, ta gọi hai phương trình có cùng một tập nghiệm là hai phương trình tương đương. Ví dụ 2 Tìm tập hợp nghiệm của các phương trình sau a. x + 3 = 5 b. x = 1 Giải a. Ta có x + 3 = 5 \ \Leftrightarrow \ x = 5 – 3 = 2 Vậy, ta được S = {2} b. Ta có x = 1 \ \Leftrightarrow \ x = 1 hoặc x = -1 Vậy, ta được S = {1; -1} Ví dụ 3 Giải phương trình \{x^2} - 4 = 5\ Giải Ta có thể lựa chọn một trong hai cách trình bày sau Cách 1 Biến đổi phương trình như sau \{x^2} - 4 = 5 \Leftrightarrow {x^2} = 5 + 4 = 9\ \ \Leftrightarrow \ x = 3 hoặc x = -3 Vậy phương trình có hai nghiệm x = 3 hoặc x = -3 Cách 2 Biến đổi phương trình như sau \{x^2} - 4 = 5 \Leftrightarrow {x^2} - 9 = 0\ \ \Leftrightarrow x - 3x + 3 = 0\ \ \Leftrightarrow \ x = 3 hoặc x = -3 Vậy phương trình có hai nghiệm x = 3 hoặc x = -3 Bài tập ôn tập chương 3 Toán lớp 8Bài tập Toán lớp 8 Mở đầu về phương trình được VnDoc biên soạn bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các bạn học sinh ngoài bài tập trong sách giáo khoa sgk có thể luyện tập thêm các dạng bài tập liên cơ bản nhất để hiểu được khái niệm thế nào là phương trình, hai phương trình tương đương. Đây là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô và các vị phụ huynh lên kế hoạch ôn tập học kì môn Toán lớp 8. Các bạn học sinh có thể luyện tập nhằm củng cố thêm kiến thức lớp 8 của mình. Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi đầu về phương trìnhGiải bài tập SBT Toán 8 bài 1 Mở đầu về phương trìnhLưu ý Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải tập Toán lớp 8 Mở đầu về phương trìnhA. Lý thuyết cần nhớ về phương trình1. Phương trình một ẩn+ Một phương trình với ẩn x có dạng Ax = Bx, trong đó vế trái Ax và vế phả Bx là hai biểu thức của cùng một biến x.+ Nghiệm của phương trình là giá trị của ẩn x thỏa mãn hay nghiệm đúng phương trình+ Lưu ý- Hệ thức x = m với m là một số nào đó cũng là một phương trình. Phương trình này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm,…những cũng có thể không có nghiệm nào vô nghiệm hoặc có vô số Giải phương trình+ Giải phương trình là ta đi tìm tất cả các nghiệm của phương trình.+ Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó. Tập hợp các nghiệm của phương trình kí hiệu là Phương trình tương đương+ Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập hợp nghiệm.+ Kí hiệu “ ”, đọc là tương đươngB. Các bài toán về phương trìnhI. Bài tập trắc nghiệm Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúngCâu 1 Số 3 là nghiệm của phương trình nào?A. 2 Phương trình nào sau đây nhận làm nghiệm?A. 3 Chọn khẳng định đúng trong các khẳng đinh dưới đâyA. là nghiệm duy nhất của phương trình B. là tập nghiệm của phương trình C. Tập nghiệm của phương trình là Q tập số hữu tỷD. 3 là nghiệm của phương trình Câu 4 Số nghiệm của phương trình làA. 2 B. 1 C. 0 D. 3Câu 5 Hai phương trình nào dưới đây là hai phương trình tương đương?A. và B. và C. và D. và II. Bài tập tự luậnBài 1 Với mỗi phương trình sau, hãy xét xem x = 1 có là nghiệm của phương trình đó không?a, b,c, d,e, f,Bài 2 Với mỗi phương trình dưới đây, hãy xét xem x = 3 có là nghiệm của phương trình đó không?a, b,c, d,Bài 3 Xét xem các cặp phương trình dưới đây có tương đương với nhau không?a, và b, và c, và C. Hướng dẫn giải bài tập về phương trìnhI. Bài tập trắc nghiệmCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5BCDADII. Bài tập tự luậnBài 1a, Thay x = 1 vào 2 vế của phương trình ta có đúngVậy x = 1 có là nghiệm của phương trìnhb, Thay x = 1 vào 2 vế của phương trình có vô lý. Vậy x = 1 không là nghiệm của phương trìnhc, Thay x = 1 vào 2 vế của phương trình ta có đúngVậy x = 1 là nghiệm của phương trìnhd, Thay x = 1 vào 2 vế của phương trình ta có đúngVậy x = 1 là nghiệm của phương trìnhe, Thay x = 1 vào 2 vế của phương trình ta có vô lýVậy x = 1 không là nghiệm của phương trìnhf, Thay x = 1 vào 2 vế của phương trình ta có vô lýVậy x = 1 không là nghiệm của phương trìnhBài 2a, Thay x = 3 vào 2 vế của phương trình ta có đúngVậy x = 3 là nghiệm của phương trìnhb, Thay x = 3 vào 2 vế của phương trình ta có Mà không tồn tại phân số vì mẫu bằng 0Vậy x = 3 không là nghiệm của phương trìnhc, Thay x = 3 vào 2 vế của phương trình ta có vô lýVậy x = 3 không là nghiệm của phương trìnhd, Thay x = 3 vào 2 vế của phương trình ta có đúngVậy x = 3 là nghiệm của phương trìnhBài 3a, và Nhận thấy phương trình có nghiệm và phương trình có nghiệm hoặc x = 5Hai phương trình này không có cùng tập nghiệm nên chúng không tương đương nhaub, và Nhận thấy phương trình có nghiệm và phương trình có nghiệm Hai phương trình này có cùng tập nghiệm nên chúng tương đương nhauc, và Nhận thấy phương trình có nghiệm và phương trình có nghiệm hoặc Hai phương trình này không có cùng tập nghiệm nên chúng không tương đương nhau-Trong quá trình học môn Toán lớp 8, các bạn học sinh chắc hẳn sẽ gặp những bài toán khó, phải tìm cách giải quyết. Hiểu được điều này, VnDoc đã sưu tầm và chọn lọc thêm phần Giải Toán 8 hay Giải Vở BT Toán 8 để giúp các bạn học sinh học tốt bài tập cơ bản môn Toán lớp 8 chuyên đề này, các bạn học sinh có thể tham khảo thêm các đề thi học kì 2 môn Toán, môn Ngữ Văn, chuẩn bị tốt kiến thức cho kì thi học kì 2 sắp tới.

toán 8 mở đầu về phương trình