số thứ tự tiếng pháp

Bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji - Hán tự. Để có thể học tốt hơn Bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji chúng ta cần kết hợp cả 3 phương pháp là: luyện viết chữ, luyện liên tưởng mặt chữ và luyện cách đọc. Nhưng với đặc thù của chữ Kanji bản chất của nó đã có rất Các từ nối chỉ thứ tự thường đứng ở đầu câu và ngăn cách với nội dung chính bằng dấu phẩy hoặc đứng ở sau chủ ngữ và ngăn cách với nội dung chính của câu bằng hai dấu phẩy trước và sau nó. Ví dụ: Firstly, doing exercise helps prevent diseases. It, secondly, enhances your flexibility. (Thứ nhất, tập thể dục giúp ngăn ngừa bệnh tật. Mật khẩu * (Mật khẩu phải tối thiểu 6 ký tự) Ngữ pháp tiếng Anh 2,804,977 người dùng. Miễn phí Bằng độc quyền giải pháp hữu ích số 1129 - Cục SHTT cấp. Giấy Chứng nhận đăng ký nhãn hiệu số 162015 - Cục SHTT cấp. Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd Nợ Xấu. Cách sử dụng số đếm trong tiếng Pháp Vị trí, cách viết, sự nối vần khi nói, sử dụng khi nói về số lượng, tuổi, năm,… phân biệt nombre và numéro… Cách sử dụng số đếm trong tiếng Pháp Ở bài học này ta học kỹ hơn về cách sử dụng số đếm trong tiếng Pháp. Các vấn đề ngữ pháp liên quan đến vingt và cent, vingts và cents, mille, million, milliard, millions, milliards, cinq, sept, huit, neuf, six, dix, année và an. Bài học tiếng Pháp online liên quan – Cách sử dụng tính từ trong tiếng Pháp – vị trí của tính từ – Số đếm trong tiếng Pháp 0-20 – Số đếm trong tiếng Pháp 21-1000 Cách sử dụng số đếm trong tiếng Pháp, cách viết và sự nối vần – Học tiếng Pháp online Cách sử dụng số đếm và số thứ tự trong tiếng Pháp A. Cách sử dụng số đếm trong tiếng Pháp Số đếm được sử dụng 1. Như là một tính từ chỉ số lượng Ví dụ phòng có 200 người. il y a 200 personnes dans la chambre. 2. Như một danh từ Ví dụ phòng số 200 la chambre 200 Khi số đếm sử dụng như một tính từ chỉ số lượng nó đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩa. Xem thêm bài Cách sử dụng tính từ trong tiếng Pháp – vị trí của tính từ B. Các chú ý số đếm khi viết và nói 1. Thông thường số đếm không biến đổi trong tiếng Pháp ngoại trừ vingt, cent, million, milliard. 4 mùa les quatre saisons 7 võ sĩ Sa-mu-rai les sept samouraïs \ 2. vingt và cent yyy – vingt và cent viết như vậy khi chỉ có “một lần” – Khi được nhân lên nhiều lần, ta thêm s thành vingts và cents Nhưng nếu sau vingt và cent lại là một số đếm khác thì ta giữ nguyên không thêm s dù nó có được nhân lên nhiều lần 100 cent không viết un cent, không có s ở sau 200 deux cents có s, không có dấu gạch ngang ở giữa 350 trois cent cinquante không có s, không có dấu gạch ngang ở giữa 20 vingt 80 quatre-vingts có s, có dấu gạch ngang ở giữa 81 quatre-vingt-un quatre-vingt-une không có s, có dấu gạch ngang ở giữa vingts và cents khi phát âm được nối vần nếu từ phía sau là bắt đầu bằng một nguyên âm hoặc h câm. Ví dụ quatre-vingts ans s của vingts đọc là /z/ nối vần sang từ phía sau trois cents heures. s của cents đọc là /z/ nối vần sang từ phía sau et và dấu gạch ngang trong số đếm giữa hàng chục và hàng đơn vị ta có sử dụng et hoặc dấu gạch ngang. et được sử dụng khi kết thúc từ phía trước và bắt đầu từ phía sau đều là nguyên âm, ta thêm et vào để dễ đọc có nối vần 17 dix-sept 55 cinquante-cinq 72 soixante-dix 21 vingt et un vingt et une 3. mille, million và milliard mille không biết đổi million và milliard ta thêm s khi trước nó là một số nhiều. 1000 \mil\ mille không nói un mille 1000 000 \ un million có un 1000 000 000 \ un milliard có un 10 000 dix mille 10 000 000 dix millions 10 000 000 000 dix milliards Chú ý khi phát âm số đếm và sự nối vần của số đếm trong tiếng Pháp 1. cinq, sept, huit, neuf, six, dix được phát âm phụ âm cuối. Chú ý six, dix thì x đọc là /s/ 2. trước nguyên âm và h câm, đối với six, dix thì x đọc là /z/ và được nối vần sang nguyên âm phía sau. 6 người lớn six adultes x đọc là /z/ và có đọc nối vần 10 người bạn dix amis x đọc là /z/ và có đọc nối vần 18 ngày dix-huit jours x đọc là /z/ và có đọc nối vần 3. mẫu từ cuối cinq, six, huit, dix không được phát âm khi từ phía sau nó bắt đầu bằng một phụ âm trừ h câm nhưng dix-neuf x ở đây đọc là /z/ 500 cinq cents trong trường hợp này, q không được phát âm 6 quyển sách six livres trong trường hợp này, x không được phát âm 8 ngày huit jours trong trường hợp này, t không được phát âm 10 người dix personnes trong trường hợp này, x không được phát âm 4. neuf khi đứng trước heures và ans f được phát âm thành /v/ và được đọc nối vần sang nguyên âm phía sau. 9 giờ neuf heures f được phát âm thành /v/ và được đọc nối vần sang nguyên âm phía sau. 9 tuổi neuf ans f được phát âm thành /v/ và được đọc nối vần sang nguyên âm phía sau. 5. phụ âm cuối của vingt không được phát âm ngoại trừ vingt-et-un, vingt-et-une Phân biệt nombre và numéro trong tiếng Pháp Cách sử dụng nombre và numéro nombre được sử dụng để nói về số lượng đếm được, numéro nói về yếu tố của một loạt. Ví dụ Số lượng người đăng ký là bao nhiêu? Quel est le nombre d’abonnés? Số lượng cầu thủ là bao nhiêu? Quel est le nombre de joueurs? Số điện thoại của bạn là số mấy? Quel est votre numéro de téléphone? Số của thủ môn là số mấy? Quel est le numéro du gardien de but? Sử dụng số đếm khi nói về năm, tuổi 1. cách sử dụng ans ans được sử dụng để nói về năm, tuổi. Ông ấy 40 tuổi. il a quarante ans. Nhà thời này được 200 năm. Cette église a deux cents ans. Tôi đi Bỉ mỗi năm 2 lần. Je vais en Belgique deux fois par an. 2. Phân biệt année và an année được sử dụng khi cần nhấn mạnh về độ dài, được sử dụng với tính từ và số thứ tự. cả năm toute l’année năm nay cette année không nói cet an năm tốt đẹp bonne année không nói bon an năm thứ bảy septième année không nói septième an hàng triệu năm des millions d’années nhấn mạnh Tôi ở đó suốt cả năm. Je suis là toute l’année. Năm nay là một năm đạt yêu cầu cho rượu vang. Cette année est une bonne année pour le vin. Đó là năm thứ 7 tôi đi Ý vào dịp lễ Giáng Sinh. C’est la septième année que je vais en Italie à Noël Con người có trên trái đất từ hàng triệu năm. L’homme est sur la Terre depuis des millions d’années. Ghi nhớ Chúng ta nói ba ngày trois jours cả ngày toute là journée sáng nay ce matin cả buổi sáng toute la matinée chiều tối nay ce soir cả buổi tối toute la soirée Bài học tiếng Pháp online liên quan – Cách sử dụng tính từ trong tiếng Pháp – vị trí của tính từ – Số đếm trong tiếng Pháp 0-20 – Số đếm trong tiếng Pháp 21-1000 Like và chia sẻ cho bạn bè by Published 30/07/2015 Updated 03/10/2018 Nói về thời gian bằng tiếng Pháp Các thứ trong tuần, các ngày trong tháng, các tháng và các mùa trong năm. Cấu trúc ngữ pháp, cách sử dụng và ví dụ. Các bài học tiếng Pháp online liên quan – Cách sử dụng số đếm trong tiếng Pháp Cách sử dụng, vị trí, cách viết và sự nối vần – Cách sử dụng số thứ tự trong tiếng Pháp Danh từ và tính từ chỉ thứ tự Nói về thời gian bằng tiếng Pháp Thứ, ngày tháng và các mùa – Học tiếng Pháp online Nói về thời gian bằng tiếng Pháp Thứ, ngày tháng và các mùa 1. Cách giới thiệu thứ, ngày tháng trong tiếng Pháp Nous sommes / On est / C’est C’est dùng trong văn nói + một trong các trường hợp sau 1. thứ 2. le + số đếm + tên tháng riêng ngày mùng 1 là le premier – số thứ tự + số chỉ năm 3. le tên thứ + số đếm + tên tháng riêng ngày mùng 1 là le premier – số thứ tự + số chỉ năm Chú ý a. Nếu chỉ có ngày tháng thì b. Nếu có thứ ngày tháng thì a. luôn có mạo từ xác định le trước ngày. b. luôn có mạo từ xác định le trước thứ. Ví dụ Hôm nay là thứ 2 /3/4/5/6/7/ chủ nhật. Nous sommes lundi, mardi, mercredi, jeudi, vendredi, samedi, dimanche On est lundi, mardi, mercredi, jeudi, vendredi, samedi, dimanche On est lundi, mardi, mercredi, jeudi, vendredi, samedi, dimanche Có thể thêm Aujourd’hui, ở đầu câu. Ví dụ Aujourd’hui, nous sommes lundi. Hôm nay là thứ 4 ngày 8 tháng 11 năm 1998 Nous sommes le mercredi 18 novembre 1998. phải có mạo từ xác định le đứng trước thứ của cụm từ chỉ thứ ngày tháng Paris, ngày 8 tháng 8 năm 1998 Paris, le 8 août 1998 phải có mạo từ xác định le đứng trước ngày của cụm từ chỉ ngày tháng 2. Cấu trúc cụm từ nói về ngày tháng le + số đếm + tên tháng riêng ngày mùng 1 là le primier Ví dụ ngày mùng 1 tháng 5 le premier mai ngày 12 tháng 6 le douze juin Hôm nay là mùng 1 hay mùng 2? Nous sommes le premier ou le deux? 3. Các thứ và mạo từ xác định le từ chỉ thứ lundi, mardi, mercredi, jeudi, vendredi, samedi, dimanche đứng một mình, không có mạo từ xác định le ở đằng trước để chỉ một ngày chính xác nào đó. Khi có mạo từ xác định le đứng trước từ chỉ thứ lundi, mardi, mercredi, jeudi, vendredi, samedi, dimanche thì nó các nghĩa là thứ 2, 3,… hàng tuần. Ex thứ 2 tôi ở Berlin. Lundi, je suis à Berlin. Thứ 2 và thứ 5 hàng tuần tôi ở Lyon. Le lundi et le jeudi, je suis à Lyon. 4. Các buổi trong ngày matin, après-midi, soir và mạo từ xác định le ta dùng mạo từ xác định le trước các buổi trong ngày để chỉ cả buổi đó. le matin = toute la matinée cả buổi sáng l’après-midi = tout l’après-midi cả buổi chiều le soir = toute la soirée cả buổi tối Ngày mai, tôi ở nhà cả buổi sáng. Demain, je serai chez moi le matin. toute la matinée – cả buổi sáng 5. Nói về các tháng trong năm Nous sommes en + tên tháng Nous sommes au mois de + tên tháng. Đang là tháng 7 Nous sommes en juillet Nous sommes au mois de juillet Đang là tháng 8 Nous sommes en août Nous sommes au mois d’août 6. Nói về mùa trong năm. Đang là mùa xuân, hè, thu, đông Nous sommes au printemps, en été, en automne, en hiver. 7. Đối với năm ta dùng en + số đếm chỉ năm. Nous sommes en + số đếm chỉ năm. vào năm 2018 Đang là năm 2018 en 2018 Nous sommes en 2018. 8. Đối với thế kỷ ta dùng au + số thứ tự + siècle Nous sommes au + số thứ tự + siècle vào thế kỷ 21 đang là thế kỷ 21 au vingt-et-unième siècle Nous sommes au vingt-et-unième siècle. Từ vựng tiếng Pháp về các danh từ chỉ ngày, tháng, năm hôm nay, ngày nay, thời nay \ adv aujourd’hui Hôm nay, ngày 3 tháng 2 đang là mùa đông Aujourd’hui, nous sommes le 3 février. C’est l’hiver. tuần \ ou \smɛn\ nf une semaine la semaine Các ngày trong tuần Les jours de la semaine thứ hai \ nm lundi Hôm nay là thứ hai Aujourd’hui, nous sommes lundi. Aujourd’hui, on est lundi. Aujourd’hui, c’est lundi. văn nói thứ hai tuần trước \ nm lundi dernier thứ hai tuần tới lundi prochain thứ ba \ nm mardi Anh ấy đến vào ngày thứ ba. \vjɛ̃\ Il vient le mardi. Hôm nay là thứ ba. Aujourd’hui, nous sommes mardi. Aujourd’hui, on est mardi. Aujourd’hui, c’est mardi. văn nói thứ ba tuần tới \ nm mardi prochain thứ ba tuần trước mardi dernier ngày thứ ba đầu tiên của tháng \ le premier mardi du mois tối thứ ba \swaʁ\ mardi soir Tôi sẽ trở lại vào ngày thứ ba. \ Je reviendrai mardi. thứ tư \ nm mercredi tối thứ tư mercredi soir Hôm nay là thứ tư. Aujourd’hui, nous sommes mercredi. Aujourd’hui, on est mercredi. Aujourd’hui, c’est mercredi. văn nói thứ năm \ nm jeudi thứ năm tuần tới jeudi prochain thứ năm tuần trước jeudi dernier tối thứ năm jeudi soir Hôm nay là thứ năm. Aujourd’hui, nous sommes jeudi . Aujourd’hui, on est jeudi . Aujourd’hui, c’est jeudi. văn nói Ngày thứ năm đầu tiên của tháng le premier jeudi du mois thứ sáu \ nm vendredi Hôm nay là thứ sáu. Aujourd’hui, nous sommes vendredi. Aujourd’hui, on est vendredi. Aujourd’hui, c’est vendredi. văn nói tối thứ sáu vendredi soir thứ bảy \ nm samedi Anh ấy sẽ đến vào thứ bảy. \ Il viendra samedi. thứ bảy tuần trước samedi dernier thứ bảy tuần tới samedi prochain làm việc vào thứ bảy hàng tuần \ travailler le samedi Hôm nay là thứ bảy Aujourd’hui, nous sommes samedi. Aujourd’hui, on est samedi. Aujourd’hui, c’est samedi. văn nói chủ nhật \ nm dimanche chủ nhật tuần trước dimanche dernier tối chủ nhật dimanche soir Hôm nay là chủ nhật. Aujourd’hui, nous sommes dimanche . Aujourd’hui, on est dimanche . Aujourd’hui, c’est dimanche . văn nói Các ngày trong tuần thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật. Les jours de la semaine lundi, mardi, mercredi, jeudi, vendredi, samedi, dimanche. Các tháng trong năm Les mois de l’année tháng một \ nm janvier Tháng một có 31 ngày Janvier a 31 jours. Đang là tháng một. Nous sommes en janvier. Nous sommes au mois de janvier. tháng hai \ nm février Hôm nay, ngày mùng 3 tháng 2. Aujourd’hui, nous sommes le 3 février. Đang là tháng hai. Nous sommes en février. Nous sommes au mois de février. tháng ba, sao Hỏa Mars \maʁs\ nm mars Tôi sẽ đợi đến ngày mùng 4 tháng ba. J’attendrai jusqu’au 4 mars. Đang là tháng ba. Nous sommes en mars. Nous sommes au mois de mars. tháng tư \ nm avril vào tháng tư Au mois d’avril Tháng tư có 30 ngày. Les mois d’avril a 30 jours. Đang là tháng tư Nous sommes en avril. Nous sommes au mois d’avril. tháng năm \mɛ\ nm mai ngày mùng 1 tháng năm le premier mai Đang là tháng năm. Nous sommes en mai. Nous sommes au mois de mai. tháng sáu \ʒɥɛ̃\ nm juin Đang là tháng sáu. Nous sommes en juin. Nous sommes au mois de juin. tháng bảy \ nm juillet vào tháng bảy au mois de juillet Đang là tháng bảy Nous sommes en juillet. Nous sommes au mois de juillet. tháng tám \u\ ou \ut\ ou \ nm août Tháng 8 có 31 ngày. L’août a 31 jours. vào đầu tháng tám \ au commencement d’août vào cuối tháng tám. à la fin d’août Đang là tháng 8 Nous sommes en août. Nous sommes au mois d’août. tháng chín \ nm septembre Tháng chín có 30 ngày. Le mois de septembre a 30 jours. Đang là tháng 9. Nous sommes en septembre. Nous sommes au mois de septembre. tháng mười \ nm octobre Tháng mười có 31 ngày. Le mois d’octobre a 31 jours. Anh ấy đi nghỉ trong tháng 10. Il prend les vacances en octobre. Đang là tháng 10 Nous sommes en octobre. Nous sommes au mois d’octobre. tháng 11 \ nm novembre ngày 1 tháng 11 le premier novembre Đang là tháng 11. Nous sommes en novembre. Nous sommes au mois de novembre. tháng 12 \ nm décembre Tháng 12 có 31 ngày. Décembre a 31 jours. Đang là tháng 12 Nous sommes en décembre. Nous sommes au mois de décembre. Các tháng trong năm tháng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Les mois de l’année janvier, février, mars, avril, mai, juin, juillet, août, septembre, octobre, novembre, décembre Các mùa trong năm Les saisons de l’année mùa xuân \ nm printemps vào mùa xuân năm ngoái au printemps derniers vào mùa xuân au printemps Đang là mùa xuân. Nous sommes au printemps. mùa hè \ nm été một ngày hè un jour d’été mùa hè năm tới L’été prochain vào mùa hè en été kỳ nghỉ hè vacances d’été Đang là mùa hè. Nous sommes en été. vào mùa hè en l’été mùa thu \ ou \ nm automne Đang là mùa thu. Nous sommes en automne. vào mùa thu en l’automne mùa đông \ nm hiver mùa đông năm ngoái L’hiver dernier mùa đông năm tới L’hiver prochain Đang là mùa đông. Nous sommes en hiver. vào mùa đông en l’hiver Các mùa trong năm mùa xuân, mùa hè, mùa thu, mùa đông Les saisons de l’année le printemps, l’été, l’automne, l’hiver Các bài học tiếng Pháp online liên quan – Cách sử dụng số đếm trong tiếng Pháp Cách sử dụng, vị trí, cách viết và sự nối vần – Cách sử dụng số thứ tự trong tiếng Pháp Danh từ và tính từ chỉ thứ tự Like và chia sẻ cho bạn bè Tags các mùa trong nămcác ngày trong thángcác tháng trong nămcác thứ trong tuầnhọc tiếng Pháphọc tiếng Pháp onlinengày thángngữ pháp tiếng Phápnói về thời gianthời gian You may also like... tu-hoc-so-dem-bang-tieng-phap-tu-1-den-100-les-nombres-francais-de-1-a-100 Người ta nói một trong những ác-mộng của dân học tiếng Pháp là số đếm. Sự thực có phải như vậy không? Bí kíp tự học số đếm bằng tiếng Pháp cực nhanh cho dân Pháp ngữ. tu-hoc-so-dem-bang-tieng-phap-tu-1-den-100-les-nombres-francais-de-1-a-100 Để tự học số đếm bằng tiếng Pháp từ 1 đến 69 không hề khó. Bạn cần học thuộc các tí số từ 1-9 và các số tròn chục 10 – 20 – 30… và ghép vào như trong tiếng Việt. Ví dụ Hai mươi ba đọc là Vingt-trois Vingt 20 – Trois 3 Các số tròn chục thường có đuôi “ante” hoặc “ente“ Lưu ý Các số từ 11 đến 16 sẽ có cách ghép đặc biệt Tự học đếm số bằng tiếng Pháp Từ 1 đến 10Tự học đếm số bằng tiếng Pháp Từ 11-20Tự học đếm số bằng tiếng Pháp Từ 21 đến 30Tự học đếm số bằng tiếng Pháp Từ 31 đến 40Tự học đếm số bằng tiếng Pháp Từ 41 đến 50Tự học đếm số bằng tiếng Pháp Từ 51 đến 60Tự học đếm số bằng tiếng Pháp Từ 61 đến 70Tự học đếm số bằng tiếng Pháp Từ 71 đến 80Tự học đếm số bằng tiếng Pháp Từ 81 đến 90Tự học đếm số bằng tiếng Pháp Từ 91 đến 100 Tự học đếm số bằng tiếng Pháp Từ 1 đến 10 1un2deux3trois4quatre5cinq6six7sept8huit9neuf10dix Tự học đếm số bằng tiếng Pháp Từ 11-20 11onze12douze13treize14quatorze15quinze16seize17dix-sept18dix-huit19dix-neuf20vingt Tự học đếm số bằng tiếng Pháp Từ 21 đến 30 21vingt et un22vingt-deux23vingt-trois24vingt-quatre25vingt-cinq26vingt-six27vingt-sept28vingt-huit29vingt-neuf30trente Tự học đếm số bằng tiếng Pháp Từ 31 đến 40 31trente et un32trente-deux33trente-trois34trente-quatre35trente-cinq36trente-six37trente-sept38trente-huit39trente-neuf40quarante Tự học đếm số bằng tiếng Pháp Từ 41 đến 50 41quarante et un42quarante-deux43quarante-trois44quarante-quatre45quarante-cinq46quarante-six47quarante-sept48quarante-huit49quarante-neuf50cinquante Tự học đếm số bằng tiếng Pháp Từ 51 đến 60 51cinquante et un52cinquante-deux53cinquante-trois54cinquante-quatre55cinquante-cinq56cinquante-six57cinquante-sept58cinquante-huit59cinquante-neuf60soixante Tự học đếm số bằng tiếng Pháp Từ 61 đến 70 61soixante et un62soixante-deux63soixante-trois64soixante-quatre65soixante-cinq66soixante-six67soixante-sept68soixante-huit69soixante-neuf70soixante-dix Từ số 70 trở đi, cách ghép số sẽ phức tạp hơn một chút, khiến nhiều người cảm thấy việc tự học số đếm bằng tiếng Pháp là khó. Nhưng thực tế, chỉ cần hiểu rõ quy luật một chút thì tự học số đếm bằng tiếng Pháp là rất đơn giản. Ví dụ 70 = 60+10 nên Bảy mươi đọc là Soixante-dix Soixante 60 – Dix10 hoặc 99 = 4×20+10+9 nên Chín mươi đọc là Quatre-vingt-dix-neuf Quatre4 – Vingt20 – Dix10 -Neuf9 Người Pháp thật thích làm toán mà!!! Tự học đếm số bằng tiếng Pháp Từ 71 đến 80 71soixante et onze72soixante-douze73soixante-treize74soixante-quatorze75soixante-quinze76soixante-seize77soixante-dix-sept78soixante-dix-huit79soixante-dix-neuf80quatre-vingts Tự học đếm số bằng tiếng Pháp Từ 81 đến 90 81quatre-vingt-un82quatre-vingt-deux83quatre-vingt-trois84quatre-vingt-quatre85quatre-vingt-cinq86quatre-vingt-six87quatre-vingt-sept88quatre-vingt-huit89quatre-vingt-neuf90quatre-vingt-dix Tự học đếm số bằng tiếng Pháp Từ 91 đến 100 91quatre-vingt-onze92quatre-vingt-douze93quatre-vingt-treize94quatre-vingt-quatorze95quatre-vingt-quinze96quatre-vingt-seize97quatre-vingt-dix-sept98quatre-vingt-dix-huit99quatre-vingt-dix-neuf100cent Vậy là các bạn đã nắm được bí kíp tự học đếm số bằng tiếng Pháp cực nhanh và hiệu quả cho người mới bắt đầu chưa? Không quá khó phải không nào?!! Bài viết liên quan Ngoài tự học số đếm bằng tiếng Pháp, các bạn cũng có thể đón đọc thêm chuỗi bài hướng dẫn tự học cùng Allezy tại đây Tự giới thiệu bằng tiếng Pháp cho người mới bắt đầu Giới thiệu nghề nghiệp trong tiếng Pháp Bật mí cách chào hỏi bằng tiếng Pháp cho người mới bắt đầu mới nhất 2021 Tham khảo thêm các khóa học tại Allezy Tiếng Pháp Sơ Cấp A0A2Tiếng Pháp Sơ Cấp A0A2 OnlineTiếng Pháp Trung Cấp A2B1Tiếng Pháp Trung Cấp A2B1 OnlineLuyện Thi DELF B1Luyện Thi DELF B2 ——— Allezy – Tiếng Pháp Online Số 1 Việt Nam Địa chỉ Số 14 Ngõ 19/8 Trần Quang Diệu, Đống Đa, Hà NộiHotline 024 7770 0966 M. DuyWebsite Fanpage Group Allezy Allezy - Tiếng Pháp Online Số 1 Việt Nam. Allezy giúp các bạn học tiếng Pháp phát triển toàn diện 4 kĩ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết hiệu quả nhất. Không chỉ tổ chức các khoá học tại trung tâm Offline như đa số các trung tâm tiếng Pháp thông thường, Allezy còn tổ chức các khóa học trên nền tảng số Online giúp các bạn có thể học thuận tiện và nhanh chóng. Allezy hoàn toàn tự hào là trung tâm tiếng Pháp Online số 1 Việt Nam với cam kết đem lại dịch vụ giảng dạy, đào tạo chất lượng cùng mức giá cả hoàn toàn hợp lý.

số thứ tự tiếng pháp