so sánh hơn của high
Tính từ là từ dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất, trạng thái, màu sắc, mức độ, phạm vi của người hoặc vật. Khi tính từ được đưa vào chức năng so sánh sẽ có hai loại là tính từ so sánh hơn và so sánh nhất. Để hiểu và sử dụng hai loại so sánh này, mời bạn đọc cùng Phương Nam Education vào bài
1. Một số hình thức so sánh hơn bất quy tắc - good / well => better - bad / badly => worse - far => farther / further - much / many => more - little => less Ví dụ: Let me ask him. I know him better than you do. The situation was much worse than we expected. How much further are we going? 2.
2. Cấu trúc câu so sánh nhất. - Một cách so sánh khác trong tiếng Anh khác chính là so sánh nhất, dùng để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm. Cấu trúc của câu so sánh nhất: + Đối với tính từ ngắn: S + to be + the + adj + est + Noun/ Pronoun.
Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd Nợ Xấu. So sánh hơn được hiểu là việc so sánh giữa 1 chủ thể với 2 hay nhiều sự vật, hiện tượng với nhau để nhấn mạnh hơn sự vật, hiện tượng được nhắc tới. Vậy các bạn đã nắm chắc kiến thức so sánh hơn trong tiếng Anh chưa? Hãy cùng Ms Hoa TOEIC tìm hiểu chi tiết nhé! - So sánh hơn trong tiếng Anh là gì và được vận dụng như thế nào trong tiếng Anh? - Và cần lưu ý điều gì khí sử dung dạng so sánh hơn! Tất cả những thắc này Ms Hoa Toeic sẽ giúp các bạn giải đáp thông qua bài viết dưới đây nhé! Xem thêm dạng bài so sánh trong TOEIC >>> THAM GIA NGAY Thi thử toeic online miễn phí có chấm điểm đánh giá đúng năng lực tiếng anh I. CÔNG THỨC VÀ KHÁI NIỆM SO SÁNH HƠN 1. Khái niệm So sánh hơn được hiểu là cấu trúc so sánh giữa 2 hay nhiều vật/người với nhau về 1 hay 1 vài tiêu chí, trong số có 1 vật đạt được tiêu chí được đưa ra cao nhất so với các vật còn lại. So sánh hơn thường được sử dụng cho việc so sánh 2 hay nhiều vật/người với nhau với những trường hợp so sánh 1 vật với tổng thể ta dùng so sánh nhất. 2. Cấu trúc so sánh hơn So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn Cấu trúc S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun Trong đó S-adj-er là tính từ được thêm đuôi “er” S-adv-er là trạng từ được thêm đuôi “er” S1 Chủ ngữ 1 Đối tượng được so sánh S2 Chủ ngữ 2 Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1 Axiliary V trợ động từ object tân ngữ N noun danh từ Pronoun đại từ Ví dụ - This book is thicker than that one. - They work harder than I do. = They work harder than me. >>> BỎ TÚI NGAY Tất tần tật kiến thức về câu bị động Passive Voice và thể bị động So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài Cấu trúc S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun Trong đó L-adj tính từ dài. L-adv trạng từ dài. Ví dụ - He is more intelligent than I am = He is more intelligent than me. - My friend did the test more carefully than I did = My friend did the test more carefully than me. Lưu ý So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước hình thức so sánh Ví dụ My house is far more expensive than hers. >> XEM THÊM So sánh nhất trong tiếng Anh 3. Chú ý khi so sánh hơn Short adj Tính từ ngắn – Với tính từ có 1 âm tiết long, short, tall,… => Nếu từ đó kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm thì gấp đôi phụ âm. Ví dụ Big => bigger; hot => hotter. – Với tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng y, et, ow, er, le, ure như narrow, simple, quiet, polite. ngoại lệ là guilty, eager dùng với most vì là tính từ dài. => Nếu từ đó kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i. Ví dụ Happy => happier; dry => drier. – Now they are happier than they were before. Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia. Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn. + Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất. Long adj Tính từ dài Là tính từ có nhiều hơn một âm tiết trừ trường hợp 2 âm tiết của short adj như precious quý báu, difficult khó khăn, beautiful xinh đẹp, important quan trọng,… Mới + HOT - Inbox nhận tài liệu chinh phục 800 TOEIC Các trường hợp bất quy tắc Trường hợp So sánh hơn Good/ well Better Bad/ badly Worse Many/ much More Little Less Far Farther về khoảng cách Further nghĩa rộng ra Near Nearer Late Later Old Older về tuổi tác Elder về cấp bậc hơn là tuổi tác Happy happier Simple simpler Narrow narrower Clever cleverer >>> ĐỪNG BỎ LỠ Tất tần tật về các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh II. BÀI TẬP VỀ SO SÁNH HƠN Comparative Exercise 1 Điền vào chỗ trống dạng đúng của so sánh hơn. 1. Cats are ………… intelligent than rabbits. 2. Lana is…………… old than John. 3. China is far ………… large than the UK. 4. My garden is a lot ………………. colourful than this park. 5. Helen is …………… quiet than her sister. 6. My Geography class is ……………. boring than my Math class. 7. My Class is …………. big than yours. 8. The weather this authumn is even ……………… bad than last authumn. 9. This box is ……………… beautiful than that one. 10. A holiday by the mountains is ……………….good than a holiday in the sea. ĐÁP ÁN 1- more intelligent 2- older 3- larger 4- more colourful 5- quieter 6- more boring 7- bigger 8- worse 9- more beautiful 10- better Excercise 2 Chọn đáp án đúng 1. I think New York is more expensive/expensiver than Pari. 2. Is the North Sea more big/bigger than the Mediterranean Sea? 3. Are you a better/good job than your sister? 4. My mom’s funny/funnier than your mom! 5. Crocodiles are more dangerous than/as fish. 6. Math is badder/worse than chemistry. 7. Cars are much more safer/much safer than motorbikes. 8. Australia is far/further hotter than Ireland. 9. It is strange but often a coke is more expensive/ expensiver than a beer. 10. Non-smokers usually live more long/longer than smokers. Đáp án 1- expensive 2- bigger 3- better 4- funnier 5- than 6- worse 7- much safer 8- far 9- expensive 10- longer. Excercise 3 Viết dạng so sánh hơn của các tính từ và trạng từ sau Tính từ/ Trạng từ So sánh hơn 1. beautiful 2. hot 3. crazy 4. slowly 5. few 6. little 7. bad 8. good 9. attractive 10. big Đáp án Tính từ/ Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất 1. beautifully beautifully the most beautifully 2. hot hotter the hottest 3. crazy crazier the craziest 4. slowly more slowly the most slowly 5. few fewer the fewest 6. little less the least 7. bad worse the worst 8. good better the best 9. attractive more attractive the most attractive 10. big bigger the biggest Excercise 4 Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong các câu sau. 1. He is ....... singer I’ve ever met. A. worse B. bad C. the worst D. badly 2. Mary is ....... responsible as Peter. A. more B. the most C. much D. as 3. It is ....... in the city than it is in the country. A. noisily B. more noisier C. noisier D. noisy 4. He sings ……….. among the singers I have known. A. the most beautiful B. the more beautiful C. the most beautifully D. the more beautifully 5. He is ....... student in my class. A. most hard-working B. more hard-working C. the most hard-working D. as hard-working 6. The English test was ....... than I thought it would be. A. the easier B. more easy C. easiest D. easier 7. Physics is thought to be ....... than Math. A. harder B. the more hard C. hardest D. the hardest 8. Jupiter is ....... planet in the solar system. A. the biggest B. the bigger C. bigger D. biggest 9. She runs …… in my class. A. the slowest B. the most slow C. the slowly D. the most slowly 10. My house is ....... hers. A. cheap than B. cheaper C. more cheap than D. cheaper than 11. My office is ....... away than mine. A. father B . more far C. farther D. farer 12. Lana is ....... than David. A. handsome B. the more handsome C. more handsome D. the most handsome 13. She did the test ……….. I did. A. as bad as B. badder than C. more badly than D. worse than 14. A boat is ....... than a plane. A. slower B. slowest C. more slow D. more slower 15. Her new house is ....... than the old one. A. more comfortable B. comfortably C. more comfortabler D. comfortable 16. Her sister dances ……….. than me. A. gooder B. weller C. better D. more good 17. Her bedroom is ....... room in her house. A. tidier than B. the tidiest C. the most tidy D. more tidier 18. This road is ....... than that road. A. narrower B. narrow C. the most narrow D. more narrower 19. She drives ……. Her brother. A. more careful than B. more carefully C. more carefully than D. as careful as 20. It was ....... day of the year. A. the colder B. the coldest C. coldest D. colder Đáp án 1. C 2. D 3. C 4. C 5. C 6. D 7. A 13. D Excercise 5 Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc. 1. He is clever ……………………. student in my group. 2. She can’t stay long …………………….than 30 minutes. 3. It’s good ……………………. holiday I’ve had. 4. Well, the place looks clean …………………….now. 5. The red shirt is better but it’s expensive ……………………. than the white one. 6. I’ll try to finish the job quick.……………………. 7. Being a firefighter is dangerous ……………………. than being a builder. 8. Lan sings sweet ………………..than Hoa 9. This is exciting ……………………. film I’ve ever seen. 10. He runs fast ………………….of all. 11. My Tam is one of popular ……………………. singers in my country. 12. Which planet is close ……………………. to the Sun? 13. Carol sings as beautiful …………………….as Mary, but Cindy sings the beautiful ……………………. 14. The weather this summer is even hot ……………………. than last summer. 15. Your accent is bad …………………..than mine. 16. Hot dogs are good …………………….than hamburgers. 17. They live in a big ……………………. house, but Fred lives in a big ……………………. one. 18. French is considered to be difficult …………………….than English, but Chinese is the difficult …………………….language. 19. It’s the large……………………. company in the country. Đáp án 1. the cleverest 6. more quickly 11. the most popular 16. better 2. longer 7. more dangerous 12. the closest 17. big - bigger 3. the best 8. more sweetly 13. beautifully – most beautifully 18. more difficult - the most difficult 4. cleaner 9. the most exciting 14. hotter 19. largest 5. more expensive 10. the fastest 15. worse Cấu trúc so sánh hơn cũng được sử dụng nhiều trong các bài thi tiếng anh. Và nếu bạn không nắm vững cách dùng so sánh hơn trong tiếng anh thì rất có thể sẽ có những nhầm lẫn đáng tiếc ảnh hưởng đến kết quả làm bài của bạn. Vậy nên hãy ôn luyện kĩ càng, và để lại những comment, câu hỏi mà bạn đang gặp phải nhé. MS HOA TOEIC
So sánh hơn và so sánh nhất của tính từ ngắn Comparatives and superlatives of short adjectives1 Định nghĩa tính từ ngắnTính từ ngắn là những tính từ có một âm dụ nhưbigto,smallnhỏ,tallcao...Bạn đang xem So sánh hơn của highNgoài ra một số tính từ có2 âm tiếtnhưng tận cùng là "y" cũng sử dụng dạng so sánh hơn và so sánh nhất như với tính từ dụ nhưhappyvui vẻ,easydễ...2 So sánh hơn của tính từ ngắnSo sánh hơn của tính từ dùng để so sánh giữa 2 người hoặc 2 sự từ ngắn dạng so sánh hơn"tính từ + -er + than"Ví dụsmallnhỏ-smallernhỏ hơntallcao-tallercao hơn Tính từ so sánh hơn có thể đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ dụa small housemột ngôi nhà nhỏa long roadmột con đường dài Tính từ so sánh hơn cũng có thể được dùng để so sánh trực tiếp 2 đối tượng bằng cách thêm từ "than" vào ngay sau tính từ so dụ Autumn is cooler than summer.Mùa thu thì mát hơn mùa hè.Lưu ý Chúng ta có thể bỏ từ "than" khi đối tượng thứ 2 không được nhắc đến hoặc đã được nói đến trước đó và không muốn nhắc dụThis building is tall but that building is taller.This building is tall but that building is taller.3 So sánh nhất của tính từ ngắnSo sánh nhất được dùng để so sánh từ 3 đối tượng trở lên nhằm diễn tả một người hoặc vật mang một đặc điểm nào đó vượt trội hơn hẳn so với tất cả những đối tượng còn lại được nhắc từ ngắn dạng so sánh nhất"the + tính từ + -est"Ví dụsmallnhỏ-the smallestnhỏ nhấttallcao-the tallestcao nhất Tính từ so sánh nhất cũng có thể đứng trước danh dụa small housemột ngôi nhà nhỏ-a smaller housemột ngôi nhà nhỏ hơn-the smallest housengôi nhà nhỏ nhất Trong câu, sau tính từ so sánh nhất có thể có danh từ hoặc dụMy house is the smallest.Nhà của mình là nhỏ nhất.This is the longest road.Đây là con đường dài nhất.4 Chú ý khi thành lập dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất của tính từ ngắnTa chỉ việc thêm "r" hoặc "st" với những tính từ ngắn kết thúc bằng đuôi "e".Ví dụlargerộng-largerrộng hơn-the largestrộng nhấtniceđẹp-nicerđẹp hơn-the nicestđẹp nhất Ta bỏ "y" và thêm "ier/iest" với những tính từ kết thúc bằng "y".Ví dụhappyvui vẻ-happierhạnh phúc hơn-the happiesthạnh phúc nhấteasydễ-easierdễ dàng hơn Tagấp đôi phụ âm cuốitrước khi thêm đuôi "er/est" với những tính từ một âm tiết kết thúc bằng1 phụ âm + 1 nguyên âm + 1 phụ dụbigto-biggerto hơn-the biggestto nhấthotnóng-hotternóng hơn-the hottestnóng nhấtCÁC TỪ/ CÂU/ MẪU CÂU CẦN GHI NHỚ smallnhỏ-smallernhỏ hơn-the smallestnhỏ nhấttallcao-tallercao hơn-the tallestcao nhấtlargerộng-largerrộng hơn-the largestrộng nhấtniceđẹp-nicerđẹp hơn-the nicestđẹp nhấthappyvui vẻ-happierhạnh phúc hơn-the happiesthạnh phúc nhấteasydễ-easierdễ dàng hơn-the easiestdễ dàng nhấtbigto-biggerto hơn-the biggestto nhấthotnóng-hotternóng hơn-the hottestnóng nhấta small housemột ngôi nhà nhỏ-a smaller housemột ngôi nhà nhỏ hơn-the smallest housengôi nhà nhỏ nhấtAutumn is cooler than summer.Mùa thu thì mát hơn mùa hè.This building is tall but that building is taller.This building is tall but that building is taller.My house is the smallest.Nhà của mình là nhỏ nhất.This is the longest road.Đây là con đường dài nhất.Bài tập Reply90 Chia sẻĐặt một câu có hình ảnh so sánh nói về một con vật mà em yêu thíchI. Dàn ý Tả một con vật mà em yêu thích Chuẩn1. Mở bàiGiới thiệu về con vật em mà em yêu thích Con vật gì? Em thấy con vật đó ở đâu?2. Thân bài- Tả ...Ảnh chỉ hay số sánh sự khác nhau trong cách giảng dạy ở bậc phổ thông và đại họcSo sánh phương pháp học phổ thông và phương pháp học đại học. Từ đó hãy rút ra kinh nghiệm về phương pháp học đại học hiệu quả ...So sánh sốt xuất huyết và sốt phát banSỐT XUẤT HUYẾT VÀ CÁCH PHÂN BIỆT VỚI SỐT PHÁT BANY học thường thứcSốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm có diễn biến khó lường với số ca mắc cao. ...Sự khác nhau giữa FAT12, FAT16 và FAT32 làSo sánh FAT12, FAT16 và FAT32FAT12 được dùng cho ổ đĩa mềm, ổ đĩa có dung lượng từ 32MB trở xuống. FAT12 sử dụng 12 bit để đếm nên chỉ có khả năng quản ...So SánhSự khác nhauĐặc điểm thể hiện sự khác nhau giữa protein và lipitĐặc điểm khác nhau giữa protein với lipit? ...So SánhSự khác nhauSo sánh sơn PU và NCTài liệu tham khảoSơn Cửa Nên Dùng Sơn Pu Hay Sơn Dầu ? Chọn sơn cửa gỗ và đồ gỗ nội thất là công việc khá quan trọng để mang lại sự thẩm mỹ đẹp ...Sự khác nhau giữa biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toànso sánh nhịp 2/4 4/4Khái Niệm Nhịp 2/4 - 3/4 - 4/4 - 6/8 Phách Mạnh - Phách Nhẹ35 reviews / Add a reviewEdit This ProductGiáo Trình, Lớp Dạy Đàn GuitarMô tả Sản phẩmKhái Niệm một số ...So sánh điền trang và thái ấpSo sánh ưu nhược điểm của quy trình trồng rừng bằng cây con có bầu và cây con rễ trầnCó mấy phương pháp trồng rừng phổ biến hiện nay? Đó là những phương pháp nào? Video liên quanSưu tầm 10 câu thơ có sử dụng biện pháp tu từ so sánh, an dụ nhân hóa hoán dụ2 tháng trước. bởipham_ca4Vị dụ so sánh ẩn dụ nhân hóa hoán dụ nói quá nói giảm nói tránh điệp ngữ chơi chữ2 tháng trước. bởipham_chinh2020 ghế massage giá rẻ b52 club -Cổng game bài bom tấn VN
Comparative So Sánh HơnComparative with AdjectiveDefinition Comparative AdjectiveSyllableOne syllableOne syllable ending consonant’ vowel’ consonant’Two syllables ending with “y”Two or more syllablesIrregular adjectiveNon-gradable adjectiveComparative with AdverbDefinition Comparative AdverbFormationSpecial AdverbIrregular AdverbExerciseSo Sánh Hơn Danh Từ – Comparative with NounDefinitionComparative So Sánh Hơn là cấu trúc cho phép chúng ta so sánh giữa hai sự vật sự việc khác nhau. Sử dụng so sánh hơn khá dễ dàng với một nguyên tắc và sự thay đổi nhất định. Trong bài này, chúng ta sẽ cùng khám phá những nguyên tắc ấy nhé!Trước khi bắt đầu, thầy xin nhắc đây là một trong 4 cấu trúc so sánh thôi. Các bạn có thể theo dõi bài Comparison – So Sánh để tìm hiểu hết về chuyên đề này So Sánh HơnCấu trúc so sánh hơn sẽ diễn ra với 3 đối tượng. Đó là Adjective tính từ, Adverb trạng từ, và Noun danh từ.Comparative with AdjectiveDefinitionĐể thực hiện cấu trúc so sánh hơn, chúng ta sẽ cần 2 đối tượng để so sánh. Một động từ linking verb. Và một tính từ ở dạng so sánh is more beautiful than my girlfriend isThey are fatter than we areHe looks taller than she is.Chúng ta có thể khái quát hóa thành công thức sauSubject1 Linking Verb Adjective in Comparative form THAN Subject 2Trong đóSubject 1 và Subject 2 phải cùng một nhóm. Ví dụ thời tiết phải so sánh với thời tiết, kích thước phải so sánh với kích thước, màu sắc phải so sánh với màu sắc, vân Verb có thể được nghiên cứu lại trong bài đính luôn luôn nằm phía sau tính từ so sánh, bất kể tính từ dạng in Comparative Form? Phần tiếp sau đây. Comparative AdjectiveSyllableSyllable có nghĩa là âm tiết. Ví dụ beautiful 3 âm tiết, short 1 âm tiết, pretty 2 âm tiết…One syllablenếu tính từ có 1 âm tiết, chỉ việc thêm “-er” vào phía sau tính từTallerShorterTính từ có sẵn chữ “e” thì chỉ cần thêm “r” syllable ending consonant’ vowel’ consonant’Khi tính tính từ có 1 âm tiết và kết thúc là phụ âm + nguyên âm + phụ âm. Lúc này chúng ta sẽ nhân đôi phụ âm cuối cùng của từ trước khi thêm “er”BiggerFatterTwo syllables ending with “y”Khi từ có hai âm tiết và kết thúc bằng chữ “y,” chúng ta sẽ biết y thành i trước khi thêm “er”PrettierEasierHappierEarlierTwo or more syllablesTính từ có từ 2 âm tiết trở lên và không thuộc những trường hợp trên sẽ được thêm “MORE” vào phía trước.3 âm more beautiful2 âm more aliveIrregular adjectiveCó một số tính từ bất quy tắc không thuộc nhóm nào hết. Chúng gồmGood -> Better hơn -> Best nhấtBad -> Worse hơn -> Worst nhấtFar -> Farther vật lý / Further -> Farthest vật lý / FurthestLittle -> Less -> LeastNon-gradable adjectiveMột số tính từ không thể tham gia vào cấu trúc so sánh vì nó đã đạt đến cực hạn Non-gradable. Ví dụ exhausted siêu mệt thì không thể mệt hơn hay kém hơn được. Vì nó ở maximum. Tương tự, ta có furious, round, square, red, pink, critical… từ nay khi học từ vựng nhớ check xem người ta có ghi Non-gradable không nhé.ExampleOkay, giờ đến lượt bạn làm thử bài tập nè. Hãy chọn những tính từ phù hợp ở trong bảng sau đó thực hiện so sánh ở phía dưới cheap comfortable common crowded dangerous difficult easy economical expensive far fast good healthy high intelligent interesting noisy popular quiet successful tall useful well-paid important significant remarkable red deadly prettyThe city/ the countryside The countryside is quieter than the grammar/ learning Vocabulary ………………………………………………………………………………..Cricket/ football ………………………………………………………………………………..Travelling business class/ travelling economy class ………………………………………………………………………………..New York/ Paris ………………………………………………………………………………..The weather in Saigon/ The weather in Hanoi ………………………………………………………………………………..Planes/ Bicycles ………………………………………………………………………………..Boys/Girls ………………………………………………………………………………..Living in extended family/ living in nuclear family ………………………………………………………………………………..Comparative with AdverbDefinitionCũng giống như so sánh với adjective, chúng ta khái quát hóa thử thành công thức sauSubject1 VERB Adverb in Comparative form THAN Subject 2 auxiliaryTrong đóSubject 1 và Subject 2 cũng giống như phần trên. Phải đồng tính chất. Nếu là thời tiết thì cùng là thời tiết. Còn nếu là thành phố thì cùng là thành phố, vân vân…Verb có thể là transitive hoặc intransitive sẽ đứng kế bên bổ nghĩa cho Verb đấy, nhưng nó phải ở dạng so sánh phần tiếp theoVà THAN luôn luôn đứng sau bất kể ADVERB là là do/does/did/has/have/had tùy theo thì. Các bạn có thể bỏ qua nó nếu thấy vướn và không cần She walks faster than my girlfriend does. They run more skillfully than we do. Comparative AdverbFormationChúng ta sẽ tạo ra adverb bằng cách thêm “ly” vào ý nếu tính từ kết thúc là “y” thì chúng ta sẽ biến y thành i trước khi thêm “ly”Sau đó các bạn sẽ thêm MORE vào phía trước những trạng từ được tạo ra từ cách này2 âm tiết more quickly3 âm tiếtmore beautifully2 âm tiết kết thúc là Y more angrilynhư trên more happilySpecial AdverbCó những Adverb không kết thúc bằng “ly” mà nó có một từ riêng dành cho nó. Các bạn buộc phải học chúng chứ không có nguyên tắc chung base formComparative AdverbfastfasterhardharderhighhigherlatelaterlonglongerlowlowerwidewiderIrregular AdverbTrong những Comparative Adverb này, chúng ta sẽ bắt gặp những từ có cả hai cách biến đổi. Các bạn chọn cách nào cũng Adverbcheap/cheaplycheaper/more cheaplyloud/loudlylouder/more loudlyquick/quicklyquicker/more quicklyslow/slowlyslower/more slowlyVà cũng như Adjective, chúng ta có những adverb không tuân theo nguyên tắc nàoExerciseUse the hints to finish these sentencesMy boyfriend/eat/your boyfriendMy girlfriend/kiss/your girlfriendLaptop/work/ Sánh Hơn Danh Từ – Comparative with NounDefinitionĐại khái chúng ta có công thức sau MORESubject1 VERB FEWER NOUN THAN Subject 2 auxiliary LESSTrong đóChúng ta sẽ luôn cần 2 đối tượng để so sánh subject 1 và subject 2.Động từ phần lớn thời gian sẽ là intransitive và danh từ chúng ta phải có một định từ thích hợp. Nếu bạn muốn nhiều hơn sẽ là MORE. Ít hơn nhưng với danh từ đếm được sẽ là FEWER. Và ít hơn đối với danh từ không đếm được là tự, chúng ta luôn cần THAN phía has more friends than I doThey ate fewer apples than we didHe earns less money than she doesExerciseUse the hints to finish these sentencesChina/Gold Metal/Vietnamese .The US/people/the UK .Math/students/chemistry .Và đó là tất cả về bài so sánh hơn comparative. Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy kết nối với LearningEnglishM qua kênh Youtube nhé.
so sánh hơn của high